Lưu ý: Quy hoạch xây dựng vùng Thành phố Hồ Chí Minh mang tính chất định hướng chung đã được phê duyệt và triển khai cách đây khá lâu và có nhiều quy hoạch chi tiết hơn đang được triển khai do đó Bất động sản Vàm Cỏ Đông không tiếp tục cập nhật nội dung liên tục, khách hàng có thể tham khảo thêm bài viết tại mục Thông tin quy hoạch.
Quy hoạch xây dựng vùng Thành phố Hồ Chí Minh được Thủ tướng Chính phủ Việt Nam phê duyệt lần đầu tiên vào năm 2008 với mục tiêu quy hoạch đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2040.
Sau nhiều năm thực thi và phát triển, Quy hoạch xây dựng vùng Thành phố Hồ Chí Minh được điều chỉnh quy hoạch với mục tiêu đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 để bán sát thực tiễn và nắm bắt nhu cầu phát triển sát với thực tiễn.
Phạm vi quy hoạch
Vùng Thành phố Hồ Chí Minh với tổng diện tích 30,404km2 bao gồm toàn bộ diện tích hành chính của Thành phố Hồ Chí Minh và 07 tỉnh bao gồm: Long An, Tiền Giang, Tây Ninh, Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu.
Vùng kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh có vai trò chiến lược trong sự phát triển kinh tế của Việt Nam, khu vực Đông Nam Á và Châu Á – Thái Bình Dương. Theo quy hoạch đến năm 2030, vùng có dân số khoảng 24-25 triệu người, trong đó lực lượng lao động chiếm 18-19 triệu người, tỷ lệ đô thị hóa 70-75% (dân số thành thị khoảng 18-19 triệu người).
Giao thông khu vực
Hệ thống giao thông Vùng được thiết kế khoa học và chặt chẻ với các tuyến Vành đai 2, Vành đai 3, Vành đai 4 xung quanh Thành phố Hồ Chí Minh và đi qua 07 tỉnh trên.
Bên cạnh đó là các tuyến cao tốc: Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương, Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, Biên Hòa – Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh – Phnom Pênh.
Hệ thống sân bay bao gồm Sân bay Tân Sơn Nhất và Sân bay Quốc tế Long Thành (dự kiến hoàn thành năm 2025).
Hê thống cảng biển bao gồm: Hệ thống Cảng Sài Gòn, Hệ thống Cảng Thị Vải, Hệ thống Cảng Vũng Tàu.
Trục giao thông trọng điểm đi kèm phát triển kinh tế:
+ Trục Tây Nam dọc Quốc Lộ 1A bao gồm Bến Lức, Thành phố Tân An, Mỹ Tho, Cai Lậy trong đó Thành phố Tân An và Thành phố Mỹ Tho là đóng vai trò trọng tâm.
+ Trục Tây Bắc dọc Quốc Lộ 22 và Quốc Lộ 22B bao gồm Trảng Bàng, Phước Đông – Bời Lời, Gò Dầu, Mộc Bài – Bến Cầu, Hòa Thành, Tây Ninh, Tân Biên, Xa Mát, trong đó Trảng Bàng – Gò Dầu và Thánh phố Tây Ninh là trọng tâm của khu vực.
+ Trục phía Bắc dọc Quốc Lộ 13 bao gồm Bàu Bàng, Chơn Thành, Bình Long, Hoa Lư – Lộc Ninh, Đồng Xoài trong đó Cơn Thành giữ vai trò cao nhất.
+ Trục phía Đông dọc Quốc Lộ 1A bao gồm Dầu Giây, Long Khánh, Gia Ray trong đó Long Khánh giữ vai trò trọng tâm.
+ Trục Đông Nam dọc Quốc Lộ 51 bao gồm Phú Mỹ, Bà Rịa, Vũng Tàu trong đó Thành phố Bà Rịa và Thành phố Vũng Tàu giữ vai trò chủ đạo.
Vùng Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm 4 vùng không gian kinh tế trọng điểm (hay còn gọi là 4 tiểu vùng), bao gồm:
- Tiểu vùng trung tâm
STT |
Tên đô thị |
Vai trò |
Trực thuộc |
Loại đô thị |
Chức năng |
1 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố trực thuộc trung ương |
|
Đô thị đặc biệt |
Đô thị hạt nhân trung tâm vùng |
2 |
Bến Lức |
Thị trấn |
Long An |
Đô thị loại IV |
Đô thị sinh thái phía Tây Nam |
3 |
Cần Giuộc |
Thị trấn |
Long An |
Đô thị loại IV |
|
4 |
Đức Hòa |
Thị trấn |
Long An |
Đô thị loại IV |
Đô thị động lực phía Tây Bắc |
5 |
Thủ Dầu Một |
Thành phố thuộc tỉnh |
Bình Dương |
Đô thị loại I |
Đô thị động lực phía Bắc |
6 |
Dĩ An |
Thành phố thuộc tỉnh |
Bình Dương |
Đô thị loại III |
|
7 |
Thuận An |
Thành phố thuộc tỉnh |
Bình Dương |
Đô thị loại III |
|
8 |
Bến Cát |
Thị xã |
Bình Dương |
Đô thị loại III |
|
9 |
Tân Uyên |
Thị xã |
Bình Dương |
Đô thị loại III |
|
10 |
Biên Hòa |
Thành phố thuộc tỉnh |
Đồng Nai |
Đô thị loại I |
Đô thị động lực phía Đông |
11 |
Nhơn Trạch |
|
|
|
|
12 |
Trảng Bom |
Thị trấn |
Đồng Nai |
Đô thị loại IV |
|
13 |
Long Thành |
Thị trấn |
Đồng Nai |
Đô thị loại IV |
- Tiểu vùng phía Đông
STT |
Tên đô thị |
Vai trò |
Trực thuộc |
Loại đô thị |
Chức năng |
1 |
Vũng Tàu |
Thành phố thuộc tỉnh |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Đô thị loại I |
Cực tăng trưởng trên trục hành lang QL51 |
2 |
Bà Rịa |
Thành phố thuộc tỉnh |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Đô thị loại II |
|
3 |
Long Khánh |
Thành phố thuộc tỉnh |
Đồng Nai |
Đô thị loại III |
|
- Tiểu vùng phía Bắc – Tây Bắc
STT |
Tên đô thị |
Vai trò |
Trực thuộc |
Loại đô thị |
Chức năng |
1 |
Đồng Xoài |
Thành phố thuộc tỉnh |
Bình Phước |
Đô thị loại III |
Cực tăng trưởng trên trục hành lang QL13 |
2 |
Chơn Thành |
Huyện |
Bình Phước |
Đô thị loại IV |
|
3 |
Bình Long |
Thị xã |
Bình Phước |
Đô thị loại IV |
|
4 |
Phước Long |
Thị xã |
Bình Phước |
Đô thị loại IV |
|
5 |
Tây Ninh |
Thành phố thuộc tỉnh |
Tây Ninh |
Đô thị loại III |
Cực tăng trưởng phía Tây Bắc trên trục hành lang QL13 |
6 |
Hòa Thành |
Thị xã |
Tây Ninh |
Đô thị loại IV |
|
7 |
Trảng Bàng |
Thị xã |
Tây Ninh |
Đô thị loại IV |
- Tiểu vùng phía Tây Nam
STT |
Tên đô thị |
Vai trò |
Trực thuộc |
Loại đô thị |
Chức năng |
1 |
Tân An |
Thành phố thuộc tỉnh |
Long An |
Đô thị loại II |
Cực tăng trưởng phía Tây Nam trên trục hành lang QL1A |
2 |
Cần Đước |
Thị trấn |
Long An |
Đô thị loại IV |
|
3 |
Hậu Nghĩa |
Thị trấn |
Long An |
Đô thị loại IV |
|
4 |
Kiến Tường |
Thị xã |
Long An |
Đô thị loại IV |
|
5 |
Mỹ Tho |
Thành phố thuộc tỉnh |
Tiền Giang |
Đô thị loại I |
Cực tăng trưởng phía Tây Nam trên trục hành lang QL1A |
6 |
Gò Công |
Thị xã |
Tiền Giang |
Đô thị loại III |
|
7 |
Cai Lậy |
Thị xã |
Tiền Giang |
Đô thị loại III |
|